Nghị định số /2025/NĐ-CP ngày .../2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành các Nghị quyết của Quốc hội về Thiết kế kỹ thuật tổng thể và một số cơ chế đặc thù, đặc biệt thực hiện dự án đường sắt (dự thảo).

Tải file pdf Nghị định số /2025/NĐ-CP 👈
Gửi các bạn thành viên dautu.gxd.vn link Tải file pdf Nghị định số /2025/NĐ-CP

CHÍNH PHỦ
_________

Số: .../2025/TT-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------------

Hà Nội, ngày ... tháng 04 năm 2025

NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành các Nghị quyết của Quốc hội về Thiết kế kỹ thuật tổng thể và một số cơ chế đặc thù, đặc biệt thực hiện dự án đường sắt
------------

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024;

Căn cứ Nghị quyết số 172/2024/QH15 ngày 30/11/2024 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc- Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 187/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng;

Căn cứ Nghị quyết số 188/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

Chính phủ ban hành Nghị định Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành các Nghị quyết của Quốc hội về Thiết kế kỹ thuật tổng thể và một số cơ chế đặc thù, đặc biệt thực hiện dự án đường sắt.

# Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

# Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết nội dung, trình tự, thủ tục, thẩm quyền để triển khai các cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt tại Nghị quyết số 172/2024/QH15 ngày 30/11/2024 của Quốc hội về chủ trương đầu tư dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam, Nghị quyết số 187/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, Nghị quyết số 188/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh về: khảo sát xây dựng, lập thiết kế kỹ thuật tổng thể (thiết kế FEED); lập, thẩm định, phê duyệt dự án sử dụng thiết kế FEED thay thế cho thiết kế cơ sở tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED; quản lý chi phí đầu tư xây dựng; lựa chọn nhà thầu EPC; quản lý hợp đồng; quản lý năng lực; kiện toàn mô hình Ban quản lý chuyên ngành; quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia thực hiện dự án; quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt.

# Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai một số cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt quy định tại Nghị định này để thực hiện các dự án đường sắt quan trọng quốc gia được Quốc hội quyết định chủ trương tại Nghị quyết số 172/2024/QH15, Nghị quyết số 187/2025/QH15; dự án đường sắt đô thị áp dụng thí điểm tại Nghị quyết số 188/2025/QH15.

# Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design), sau đây gọi là thiết kế FEED, là bước thiết kế được lập theo thông lệ quốc tế đối với dự án có thiết kế công nghệ để cụ thể hóa các yêu cầu về dây chuyền công nghệ, thông số kỹ thuật của các thiết bị, vật liệu sử dụng chủ yếu, giải pháp xây dựng để triển khai bước thiết kế tiếp theo.

2. Cơ quan chuẩn bị dự án là chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được người có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án.

3. Tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án là tổ chức được Cơ quan chuẩn bị dự án lựa chọn theo quy định pháp luật để thực hiện một số công việc thuộc nhiệm vụ của Cơ quan chuẩn bị dự án và nhiệm vụ theo yêu cầu của Cơ quan chủ quản dự án trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thẩm định, phê duyệt dự án.

4. Quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt là quy hoạch phân khu khu chức năng theo quy định pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn, được lập cho khu vực phụ cận các nhà ga đường sắt thuộc Dự án đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc - Nam và Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng theo phạm vi, ranh giới do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

# Điều 4. Nguyên tắc thực hiện dự án

1. Việc khảo sát, lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng, quản lý năng lực, quản lý chi phí, lựa chọn nhà thầu EPC, quản lý hợp đồng, Ban quản lý dự án chuyên ngành của các dự án đường sắt quan trọng quốc gia, đường sắt đô thị thực hiện theo các cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt quy định cụ thể tại Nghị định này. Những nội dung không được quy định trong Nghị định này thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành và các cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt khác có liên quan (nếu có).

2. Việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế FEED, tổng mức đầu tư, lựa chọn nhà thầu EPC phải đảm bảo tính công khai, minh bạch, tuân thủ các quy định về phòng chống tham nhũng, lãng phí và tiêu cực.

3. Cơ quan chuẩn bị dự án được quyết định việc thực hiện song song, đồng thời, kết hợp các nội dung công việc được quy định tại Nghị định này để đẩy nhanh quá trình thực hiện dự án, song cần đảm bảo thứ tự hoàn thành công việc phù hợp với các giai đoạn triển khai và đảm bảo tính thống nhất của toàn dự án.

4. Dự án được thuê tư vấn nước ngoài để thực hiện các công việc hỗ trợ chuẩn bị dự án, quản lý dự án, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, giám sát thi công, tư vấn pháp lý và một số công việc tư vấn khác.

5. Đối với dự án được lập thiết kế FEED thay thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng thực hiện theo trình tự thiết kế 02 bước gồm thiết kế FEED và thiết kế bản vẽ thi công.

6. Việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đường sắt và lập quy hoạch vùng phụ cận nhà ga đường sắt phải có sự phối hợp chặt chẽ để đảm bảo kết nối không gian và giao thông hợp lý; cập nhật, điều chỉnh kịp thời phạm vi ranh giới giữa nhà ga đường sắt và khu vực phụ cận nhà ga đường sắt.

7. Khuyến khích áp dụng công nghệ hiện đại, công nghệ số trong khảo sát, thiết kế, xây dựng mô hình BIM của dự án và tích hợp dữ liệu từ hệ thống thông tin địa lý (GIS), mô phỏng và đánh giá lựa chọn phương án, quản lý vận hành dự án.

# Điều 5. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn trong thiết kế FEED

1. Việc áp dụng tiêu chuẩn phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, pháp luật về xây dựng.

2. Thiết kế FEED phải tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án và phù hợp với đặc thù của dự án. Việc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài (sau đây gọi chung là tiêu chuẩn nước ngoài) phải đảm bảo tính tương thích với các tiêu chuẩn có liên quan áp dụng cho dự án, tính khả thi trong điều kiện thực tế tại Việt Nam.

3. Trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn nước ngoài phù hợp, có thể áp dụng tiêu chuẩn của nhà sản xuất với và phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

4. Tiêu chuẩn áp dụng cho công trình phải được người quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận khi quyết định đầu tư và được thể hiện trong quyết định phê duyệt dự án hoặc bằng văn bản riêng. Trong quá trình thực hiện dự án, trường hợp cần thiết, chủ đầu tư được đề xuất thay đổi, bổ sung các tiêu chuẩn áp dụng khi việc thay đổi, bổ sung tiêu chuẩn không làm thay đổi các nội dung dẫn đến yêu cầu phải điều chỉnh dự án theo quy định và phải được Cơ quan chuẩn bị dự án xem xét, trình Cơ quan chủ quản dự án đồng ý bằng văn bản để làm cơ sở thực hiện.

# Chương II CÁC QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT TỐC ĐỘ CAO TRÊN TRỤC BẮC - NAM

# Mục 1 Khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế FEED

# Điều 6. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát

1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế FEED do Tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án lập, trình Cơ quan chuẩn bị dự án phê duyệt.

2. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu sau xác định yêu cầu, mức độ chi tiết theo từng giai đoạn của thiết kế FEED quy định tại khoản 2 Điều 12 và khoản 2 Điều 13 Nghị định này. Trong đó phạm vi, nội dung khảo sát lập cho giai đoạn thiết kế FEED cơ bản không vượt quá khảo sát cho bước thiết kế cơ sở, khảo sát lập cho giai đoạn thiết kế FEED tổng thể không vượt quá khảo sát lập cho bước thiết kế kỹ thuật theo quy định.

3. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng cần bao gồm những nội dung sau:

a) Mục đích khảo sát xây dựng;

b) Phạm vi khảo sát xây dựng;

c) Yêu cầu về việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng; nhiệm vụ khảo sát được vận dụng các tiêu chuẩn hoặc thực tế triển khai của dự án có công nghệ tương tự đã được triển khai tại nước ngoài.

d) Sơ bộ khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng, dự toán khảo sát xây dựng (nếu có);

đ) Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng.

4. Nhà thầu khảo sát xây dựng lập phương án kỹ thuật khảo sát. Tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án kiểm tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng và tổng hợp, trình Cơ quan chuẩn bị dự án phê duyệt.

5. Phương án kỹ thuật khảo sát cần bao gồm những nội dung sau:

a) Cơ sở lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;

b) Thành phần, khối lượng công tác khảo sát xây dựng;

c) Phương pháp, thiết bị khảo sát và phòng thí nghiệm được sử dụng;

d) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng áp dụng;

đ) Tổ chức thực hiện và biện pháp kiểm soát chất lượng của nhà thầu khảo sát xây dựng;

e) Tiến độ thực hiện;

g) Biện pháp bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng khác trong khu vực khảo sát; biện pháp bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan trong khu vực khảo sát và phục hồi hiện trạng sau khi kết thúc khảo sát.

6. Nhà thầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (sau đây gọi là Tư vấn lập dự án) có quyền đề xuất sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ khảo sát để đáp ứng yêu cầu thiết kế trình Cơ quan chuẩn bị dự án xem xét, phê duyệt trước khi triển khai.

# Điều 7. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng

1. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng cần tuân thủ theo quy định của pháp luật về xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, bao gồm:

a) Căn cứ thực hiện khảo sát xây dựng;

b) Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng;

c) Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình;

d) Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện;

e) Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích;

g) Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu có);

h) Kết luận và kiến nghị;

i) Các phụ lục kèm theo.

2. Báo cáo kết quả khảo sát được lập theo giai đoạn tương ứng với giai đoạn thực hiện thiết kế FEED cơ bản và thiết kế FEED tổng thể.

3. Để phục vụ giai đoạn lập thiết kế FEED cơ bản, Báo cáo kết quả khảo sát trong giai đoạn phải đáp ứng các nội dung tại khoản 1 Điều này và các yêu cầu sau:

a) Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng đảm bảo phục vụ cho giai đoạn thiết kế FEED cơ bản;

b) Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng có đủ thông tin làm cơ sở phân tích, đánh giá sơ bộ ảnh hưởng của môi trường, tác động đến cộng đồng dân cư và ảnh hưởng của việc giải phóng mặt bằng nơi tuyến đường sắt dự kiến đi qua làm cơ sở phân tích, lựa chọn tuyến và công trình trên tuyến.

4. Để phục vụ giai đoạn lập thiết kế FEED tổng thể, Báo cáo kết quả khảo sát trong giai đoạn này phải đáp ứng các nội dung tại khoản 1 Điều này và các yêu cầu sau:

a) Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng đảm bảo phục vụ cho giai đoạn thiết kế FEED tổng thể;

b) Có đánh giá về các biến đổi liên quan đến địa tầng khu vực (như động đất, sụt lún, trượt đất, …), đưa ra dự báo và khuyến nghị biện pháp kiểm soát các rủi ro về địa chất trong quá trình thi công, vận hành.

5. Nội dung của kết quả khảo sát phải được tích hợp vào mô hình thông tin công trình (BIM) của dự án theo tiêu chuẩn áp dụng. Dữ liệu khảo sát trong mô hình BIM phải đảm bảo tính chính xác, đầy đủ, phục vụ cho quá trình thiết kế FEED, thi công và vận hành công trình. Nhà thầu khảo sát có trách nhiệm cung cấp dữ liệu dưới định dạng phù hợp, đảm bảo khả năng khai thác và vận hành của dự án.

# Điều 8. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng

1. Chấp thuận và phê duyệt kết quả khảo sát

a) Tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án có trách nhiệm kiểm tra kết quả khảo sát xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định này, chuyển kết quả khảo sát xây dựng đến Cơ quan chuẩn bị dự án để phục vụ giai đoạn lập thiết kế FEED cơ bản. Trường hợp phát hiện sai sót hoặc kết quả khảo sát không đáp ứng yêu cầu, Tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án có trách nhiệm yêu cầu nhà thầu khảo sát bổ sung, chỉnh sửa trước khi trình Cơ quan chuẩn bị dự án phê duyệt.

b) Báo cáo khảo sát xây dựng được tư vấn chuẩn bị dự án kiểm tra sự phù hợp với nhiệm vụ khảo sát, hợp đồng đã ký kết trước khi tổng hợp, trình Cơ quan chuẩn bị dự án phê duyệt.

2. Cơ quan chuẩn bị dự án được yêu cầu Tư vấn thực hiện nhiệm vụ giám sát khảo sát kiểm tra báo cáo kết quả khảo sát xây dựng trước khi phê duyệt. Trường hợp phát hiện sai sót, Tư vấn thực hiện nhiệm vụ giám sát khảo sát có trách nhiệm yêu cầu nhà thầu khảo sát chỉnh sửa và chịu trách nhiệm về kết quả của mình.

3. Nhà thầu khảo sát chịu trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do mình thực hiện. Việc phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng của Cơ quan chuẩn bị dự án không thay thế và không làm giảm trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát thực hiện.

4. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng (bao gồm kết quả khảo sát phục vụ thiết FEED cơ bản và thiết kế FEED tổng thể) là thành phần của hồ sơ hoàn thành công trình và được lưu trữ theo quy định.

# Mục 2 Lập thiết kế FEED, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

# Điều 9. Nhiệm vụ lập thiết kế FEED

1. Nhiệm vụ thiết kế do Tư vấn hỗ trợ chuẩn bị dự án lập để trình Cơ quan chuẩn bị dự án chấp thuận bằng văn bản.

2. Nhiệm vụ thiết kế phải phù hợp với chủ trương đầu tư xây dựng, thể hiện được yêu cầu cụ thể của từng giai đoạn thiết kế FEED.

3. Cơ quan chuẩn bị dự án được mời tổ chức, chuyên gia để góp ý về nội dung của nhiệm vụ thiết kế làm cơ sở chấp thuận.

4. Nhiệm vụ thiết kế gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng;

b) Mục tiêu và địa điểm xây dựng công trình;

c) Yêu cầu kỹ thuật đối với dây chuyền công nghệ, thông số kỹ thuật của phương tiện, hệ thống thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện, điều khiển và giám sát chạy tàu và thiết bị;

d) Các yêu cầu về quy mô, công năng sử dụng, tiêu chuẩn, quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của công trình;

đ) Các yêu cầu về kỹ thuật xây dựng, lắp đặt và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình; yêu cầu về chi phí, tiến độ và quản lý rủi ro của dự án;

e) Yêu cầu về quy trình vận hành, khai thác, thời hạn sử dụng và bảo dưỡng, bảo trì công trình;

g) Yêu cầu về chuyển giao công nghệ, đào tạo nhân lực trong quá trình lập và triển khai FEED;

h) Các yêu cầu về mức độ thông tin trong mô hình BIM của dự án.

5. Nhiệm vụ thiết kế được sửa đổi, bổ sung nhằm đáp ứng điều kiện thực tế để đảm bảo hiệu quả và yêu cầu sử dụng dự án đầu tư xây dựng công trình. Cơ quan chuẩn bị dự án quyết định việc sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ thiết kế bằng văn bản.

# Điều 10. Yêu cầu thiết kế FEED

1. Thiết kế FEED được lập ở giai đoạn Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải phù hợp với thiết kế sơ bộ, đáp ứng các yêu cầu tại chủ trương đầu tư được phê duyệt; đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật về đường sắt; so sánh, đánh giá để tối ưu hoá giải pháp thiết kế đảm bảo tính khả thi, hiệu quả.

2. Các thông tin, thông số, chỉ dẫn kỹ thuật tại thiết kế FEED phải đáp ứng:

a) Thể hiện cụ thể về dây chuyền công nghệ, thông số kỹ thuật của phương tiện, hệ thống thông tin, tín hiệu, hệ thống cấp điện, điều khiển và giám sát chạy tàu và thiết bị; tiêu chuẩn áp dụng và chỉ dẫn kỹ thuật; vật liệu sử dụng chủ yếu, giải pháp xây dựng và quản lý chất lượng, an toàn xây dựng; yêu cầu vận hành, bảo dưỡng, bảo trì công trình; dự báo và đề xuất biện pháp quản lý rủi ro;

b) Đủ cơ sở để xác định tổng mức đầu tư, dự toán các gói thầu và triển khai thiết kế bản vẽ thi công.

c) Mô hình thông tin công trình (BIM) đáp ứng các yêu cầu về mức độ thông tin phù hợp theo quy định tại hợp đồng, sử dụng định dạng gốc kèm theo định dạng mở và tích hợp dữ liệu từ hệ thống thông tin địa lý (GIS).

3. Quy cách hồ sơ thiết kế FEED:

a) Hồ sơ thiết kế xây dựng được lập cho từng công trình bao gồm thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế và các tài liệu có liên quan;

b) Bản vẽ thiết kế xây dựng phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế. Đối với trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng là tổ chức, bản vẽ phải được ký và đóng dấu của tổ chức theo quy định;

c) Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được đóng thành tập hồ sơ, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài.

# Điều 11. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Căn cứ nhiệm vụ thiết kế được chấp thuận, Tư vấn lập dự án thực hiện lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án gồm thiết kế FEED và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.

2. Thiết kế FEED của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được lập theo 02 giai đoạn: thiết kế FEED cơ bản và thiết kế FEED tổng thể.

3. Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng (sau đây gọi là Báo cáo giữa kỳ) được thực hiện khi hoàn thành thiết kế FEED cơ bản để phân tích, đánh giá các yếu tố đầu vào của dự án, đưa ra các phương án thiết kế nhằm lựa chọn phương án tối ưu trước khi đưa ra các giải pháp kỹ thuật tại thiết kế FEED tổng thể. Báo cáo giữa kỳ được Hội đồng thẩm định Nhà nước cho ý kiến thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.

4. Trên cơ sở phương án tối ưu được chấp thuận, Tư vấn lập dự án triển khai thiết kế FEED tổng thể Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng để tổ chức thẩm định, quyết định đầu tư dự án.

# Điều 12. Nội dung Báo cáo giữa kỳ

Báo cáo giữa kỳ gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Thuyết minh chung của Báo cáo giữa kỳ gồm:

a) Thông tin chung về dự án, vị trí xây dựng;

b) Phân tích, đánh giá các phương án công nghệ, phương án tuyến, vị trí công trình chính trên tuyến;

c) Tổng mức đầu tư ước tính quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này;

d) Sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội; tiến độ thực hiện dự án, đánh giá các yếu tố rủi ro;

đ) Đề xuất lựa chọn phương án tối ưu: phương án công nghệ, tuyến và vị trí các điểm khống chế, vị trí công trình chính trên tuyến, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án.

2. Hồ sơ thiết kế FEED cơ bản gồm thuyết minh và bản vẽ thể hiện các nội dung sau:

a) Phân tích, đánh giá về tính hiệu quả kinh tế xã hội trong đầu tư, khai thác, vận hành và rủi ro đối với một số phương án công nghệ, thiết bị làm cơ sở đề xuất phương án công nghệ cho dự án;

b) Thuyết minh tính hiệu quả và khả thi đối với việc lựa chọn tuyến và vị trí các điểm khống chế, vị trí công trình chính trên tuyến;

c) Phương án kết nối với các hệ thống giao thông quan trọng, các khu công nghiệp, khu đô thị lớn;

d) Đề xuất sơ bộ về: phân chia dự án thành phần và giai đoạn thi công, phân chia các gói thầu;

e) Các bản vẽ kèm theo gồm: sơ bộ các bản vẽ công nghệ, thiết bị được lựa chọn; các bản vẽ thể hiện tuyến và vị trí các điểm khống chế, vị trí công trình chính trên tuyến.

g) Mô hình thông tin công trình (BIM).

# Điều 13. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Thuyết minh chung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm các nội dung được chấp thuận của Báo cáo giữa kỳ và các nội dung sau:

a) Sự cần thiết đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy mô công suất và hình thức đầu tư xây dựng;

b) Các yếu tố đảm bảo thực hiện dự án về sử dụng tài nguyên, sử dụng lao động, thời gian thực hiện;

c) Phương án phân chia dự án thành phần, phân kỳ đầu tư; đề xuất phương án phân chia gói thầu;

d) Giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án;

đ) Đánh giá tác động của dự án liên quan đến thu hồi đất, phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư;

g) Tổng mức đầu tư của dự án theo quy định tại Điều 22 Nghị định này;

h) Khả năng huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro; chi phí khai thác, sử dụng công trình;

i) Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

k) Phương án đào tạo, chuyển giao công nghệ;

l) Kiến nghị các cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án;

m) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án;

m) Các nội dung cần thiết khác.

2. Hồ sơ thiết kế FEED tổng thể bao gồm thuyết minh, bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật và tài liệu khác, thể hiện các nội dung sau:

a) Thông tin chung về dự án, vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình;

b) Danh mục và quy mô, loại, cấp công trình, thời hạn sử dụng công trình;

c) Danh mục quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng cho dự án;

d) Thiết kế hệ thống công nghệ của dự án, yêu cầu kỹ thuật đối với dây chuyên công nghệ, phương tiện, thiết bị chủ yếu được sử dụng; bản vẽ dây chuyền công nghệ, kích thước, thông số kỹ thuật và các yêu cầu khác trong quá trình thi công, sử dụng công trình;

đ) Bản vẽ thể hiện sơ đồ hệ thống tuyến, các công trình trên tuyến, bình đồ, trắc dọc, trắc ngang; thiết kế kiến trúc, kết cấu (thể hiện mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt và các kính thước kèm theo, thống kê các cấu kiện chính của công trình, yêu cầu về vật liệu sử dụng chính); thiết kế cơ - điện (thể hiện sơ đồ nguyên lý và mặt bằng bố trí hệ thống kèm theo bảng thông kê thiết bị) của các công trình trên tuyến;

e) Bản vẽ thiết kế hệ thống cấp điện và cấp điện động lực chạy tàu, hệ thống thông tin, tín hiệu, điều khiển;

g) Các bản vẽ khác làm rõ ý tưởng của nhà thầu thiết kế, các quy định được nêu trong quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;

h) Chỉ dẫn kỹ thuật về thiết kế và thi công công trình; tổng thể biện pháp thi công, lắp đặt thiết bị cho các hạng mục chính của dự án;

i) Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình;

k) Giải pháp phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; giải pháp phòng chống thiên tai, phương án cứu hộ và sơ tán;

l) Quy trình khai thác, vận hành, bảo trì công trình; yêu cầu về quản lý chất lượng và chỉ dẫn kỹ thuật; đánh giá về an toàn đối với công nghệ, thiết bị, phương tiện và an toàn kết cấu công trình;

m) Mô hình thông tin công trình (BIM);

n) Các nội dung cần thiết khác.

4. Hồ sơ thiết kế về phòng, chống cháy nổ theo pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

5. Hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.

6. Hồ sơ đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo pháp luật về lâm nghiệp.

7. Hồ sơ tài liệu về các gói thầu kèm theo giá gói thầu.

8. Các tài liệu khác có liên quan.

# Mục 3 Thẩm tra, thẩm định, phê duyệt, Điều chỉnh dự án

# Điều 14. Thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Sau khi lựa chọn Tư vấn lập dự án, Cơ quan chuẩn bị đầu tư có văn bản gửi Cơ quan chủ quản dự án để báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước. Hội đồng thẩm định Nhà nước thực hiện việc lựa chọn Tư vấn thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án.

2. Việc thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được thực hiện song song, đồng thời với việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

3. Nội dung thẩm tra bao gồm thẩm tra thiết kế FEED, thẩm tra tổng mức đầu tư và các nội dung khác theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định Nhà nước.

4. Báo cáo kết quả thẩm tra được lập cho giai đoạn Báo cáo giữa kỳ và giai đoạn tổng thể khi hoàn thành toàn bộ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án.

# Điều 15. Hồ sơ, thủ tục, nội dung cho ý kiến thẩm định Báo cáo giữa kỳ

1. Hồ sơ của cơ quan chuẩn bị đầu tư trình cơ quan chủ quản, gồm:

a) Tờ trình cơ quan chủ quản của cơ quan chuẩn bị đầu tư;

b) Báo cáo giữa kỳ;

c) Báo cáo của Tư vấn thẩm tra;

c) Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư dự án;

d) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

2. Hồ sơ trình xin ý kiến thẩm định của cơ quan chủ quản gồm:

a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ;

b) Báo cáo giữa kỳ;

c) Báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo giữa kỳ của Tư vấn thẩm tra;

d) Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư dự án;

d) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

3. Cơ quan chủ quản gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi hồ sơ đến Hội đồng thẩm định nhà nước.

4. Hội đồng thẩm định nhà nước cho ý kiến thẩm định đối với các đề xuất tại Báo cáo giữa kỳ về phương án công nghệ, tuyến và vị trí các điểm khống chế, vị trí công trình chính trên tuyến tiêu chuẩn áp dụng cho dự án. Thời gian cho ý kiến thẩm định là 10 ngày làm việc.

5. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;

c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận đối với ý kiến thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước.

# Điều 16. Hồ sơ, thủ tục thẩm định quyết định đầu tư dự án

1. Hồ sơ của cơ quan chuẩn bị đầu tư trình cơ quan chủ quản, gồm:

a) Tờ trình cơ quan chủ quản của cơ quan chuẩn bị đầu tư;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;

c) Báo cáo của Tư vấn thẩm tra;

c) Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư dự án; Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.

d) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

2. Hồ sơ trình trình thẩm định của cơ quan chủ quản gồm:

a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ;

b) Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;

c) Báo cáo kết quả thẩm tra của Tư vấn thẩm tra;

d) Nghị quyết của Quốc hội về chủ trương đầu tư dự án; Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.

đ) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

3. Cơ quan chủ quản gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi hồ sơ đến Hội đồng thẩm định nhà nước.

4. Hội đồng thẩm định nhà nước thực hiện thẩm định trong thời hạn 45 ngày.

5. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ của Hội đồng thẩm định nhà nước gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;

c) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).

6. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đầu tư theo quy chế làm việc của Chính phủ.

# Điều 17. Nội dung thẩm định quyết định đầu tư dự án

1. Nội dung thẩm định của Hội đồng thẩm định Nhà nước để quyết định đầu tư dự án gồm các nội dung sau:

a) Đánh giá về hồ sơ dự án: căn cứ pháp lý, thành phần, nội dung hồ sơ theo quy định;

b) Sự cần thiết đầu tư;

c) Sự phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; sự phù hợp với chủ trương đầu tư dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

d) Đánh giá về mục tiêu, quy mô, địa điểm, thời gian thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên khác;

đ) Đánh giá về việc phân tích, lựa chọn về công nghệ, kỹ thuật chính và các điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng;

e) Đánh giá về thiết kế FEED;

g) Đánh giá về việc xác định tổng mức đầu tư;

i) Đánh giá về giải pháp đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ;

k) Đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

l) Đánh giá về hồ sơ đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo pháp luật về lâm nghiệp

m) Đánh giá về phương án bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư;

n) Đánh giá về việc xác định chi phí vận hành, bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn trong giai đoạn khai thác vận hành dự án;

o) Đánh giá về phân chia các dự án thành phần hoặc tiểu dự án; việc phân chia gói thầu và kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;

p) Đánh giá hiệu quả đầu tư: hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội; tác động của dự án đối với việc bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững;

q) Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;

r) Đánh giá về hình thức quản lý dự án;

s) Phương án tổ chức quản lý, kinh doanh hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công (nếu có);

t) Đánh giá về cơ chế, chính sách đặc thù; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

2. Nội dung thẩm định thiết kế FEED tại điểm e khoản 1 được quy định cụ thể như sau:

a) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng theo quy định của Điều 45, 46 Nghị định này;

b) Việc đáp ứng các nội dung của hồ sơ thiết kế FEED với nhiệm vụ thiết kế.

c) Sự phù hợp của thiết kế FEED với thiết kế sơ bộ tại Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Quyết định chủ trương đầu tư được phê duyệt, sự phù hợp với định hướng tại quy hoạch ngành quốc gia.

d) Khả năng kết nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật khu vực.

đ) Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn đáp ứng yêu cầu về an toàn công trình;

e) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

g) Đánh giá các yếu tố đảm bảo an toàn về phòng, chống cháy nổ.

h) Đánh giá các nội dung về thiết kế công nghệ, chuyển giao công nghệ.

3. Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư tại điểm g khoản 1 được quy định cụ thể như sau:

a) Sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng; các căn cứ pháp lý để xác định tổng mức đầu tư xây dựng;

b) Kiểm tra kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng của tổ chức tư vấn; Việc tiếp thu, giải trình, hoàn thiện tổng mức đầu tư xây dựng của các cơ quan có liên quan (nếu có);

c) Sự phù hợp của tổng mức đầu tư xây dựng với sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt; phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng;

d) Sự phù hợp của nội dung các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng với quy định và các nội dung, yêu cầu của dự án;

đ) Xem xét, đánh giá sự phù hợp, đầy đủ của việc xác định khối lượng hoặc quy mô, công suất, năng lực phục vụ, chủng loại và số lượng thiết bị theo dây chuyên công nghệ được lựa chọn để tính toán trong tổng mức đầu tư xây dựng so với thiết kế của dự án;

e) Xem xét, đánh giá sự tuân thủ hoặc phù hợp các quy định của pháp luật về áp dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, các công cụ cần thiết khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố và việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình tương tự và các công cụ cần thiết khác để xác định tổng mức đầu tư xây dựng.

g) Kiểm tra kết quả xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng trong BCNCKT đảm bảo tính đúng, tính đủ theo quy định, phù hợp với yêu cầu thiết kế, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường và kế hoạch thực hiện dự án;

# Điều 18. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng

Việc quyết định đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư được thể hiện tại Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Tên dự án;

b) Địa điểm xây dựng; hướng tuyến công trình (với công trình xây dựng theo tuyến);

c) Người quyết định đầu tư; chủ đầu tư;

d) Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế FEED; tổ chức tư vấn thẩm tra;

đ) Loại, nhóm dự án; danh mục; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính;

e) Mục tiêu dự án;

g) Diện tích đất sử dụng;

h) Quy mô đầu tư xây dựng: quy mô công suất, khả năng phục vụ; một số chỉ tiêu, thông số chính;

i) Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn (danh mục tiêu chuẩn chủ yếu có thể được chấp thuận theo văn bản riêng);

k) Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;

l) Việc phân chia dự án thành phần;

m) Kế hoạch thực hiện, tiến độ thực hiện từng giai đoạn, hạng mục chính của dự án, phân kỳ đầu tư (nếu có), thời hạn của dự án, (nếu có);

n) Kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu;

o) Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án;

p) Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;

q) Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên; phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

r) Các cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án.

# Điều 19. Điều chỉnh dự án

1. Việc điều chỉnh dự án được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15. Thẩm quyền quyết định điều chỉnh dự án thực hiện theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Nghị quyết số 172/2024/QH15.

2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh thực hiện theo Điều 17 Nghị định này. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh cần bổ sung các nội dung sau:

a) Lý do, mục tiêu điều chỉnh dự án, việc đáp ứng điều kiện điều chỉnh dự án theo pháp luật đầu tư công;

b) Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm đề xuất điều chỉnh.

3. Việc thẩm định điều chỉnh được thực hiện đối với các nội dung điều chỉnh tương ứng theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.

4. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh.

# Điều 20. Điều chỉnh thiết kế FEED

1. Thiết kế FEED được điều chỉnh mà không yêu cầu phải điều chỉnh dự án trong các trường hợp sau:

a) Điều chỉnh cục bộ vị trí tuyến và vị trí công trình trên tuyến;

b) Thay đổi về thông số kỹ thuật của thiết bị nhưng không làm thay đổi tổng thể về công nghệ, thông số kỹ thuật chủ yếu của công nghệ, thiết bị, tuyến và vị trí các điểm khống chế, vị trí công trình chính trên tuyến đã được lựa chọn;

c) Thay đổi giải pháp kiến trúc về phân khu các chức năng sử dụng bên trong công trình; giải pháp kết cấu của công trình không làm ảnh hưởng đến phương án kiến trúc, công năng công trình;

d) Các nội dung điều chỉnh quy định tại điểm a, b, c khoản này không làm thay đổi về tổng mức đầu tư dự án.

2. Việc thẩm định, phê duyệt thiết kế FEED điều chỉnh được thực hiện như sau:

a) Cơ quan chủ quản tổ chức thẩm định và phê duyệt đối với trường hợp điều chỉnh theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này;

b) Cơ quan chuẩn bị đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt đối với trường hợp điều chỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

3. Trong quá trình thẩm định thiết kế FEED điều chỉnh, cơ quan thẩm định được gửi lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan có liên quan đến nội dung thẩm định. Ý kiến phối hợp thẩm định được gửi đến cơ quan thẩm định trước 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ thiết kế FEED điều chỉnh.

# Mục 4 Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED

# Điều 21. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED

1. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED là bước thiết kế bản vẽ thi công của thiết kế hai bước theo quy định của khoản 5 Điều 4 Nghị định này.

2. Thiết kế bản vẽ thi công phải phù hợp với nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế FEED.

3. Thiết kế bản vẽ thi công được lập cho từng phần công trình, gói thầu hoặc toàn bộ công trình, gói thầu.

2. Chủ đầu tư quyết định việc kiểm soát thiết kế bản vẽ thi công theo quy định của hợp đồng với nhà thầu EPC và quy định pháp luật có liên quan, cụ thể:

a) Chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công đối với gói thầu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

b) Đối với gói thầu được thực hiện theo hình thức hợp đồng EPC, nhà thầu EPC tổ chức lập, phê duyệt theo quy định khoản 4 Điều này.

4. Thiết kế bản vẽ thi công do nhà thầu EPC phê duyệt sau khi:

a) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được đơn vị Tư vấn thẩm tra do nhà thầu EPC lựa chọn theo quy định pháp luật kết luận đáp ứng yêu cầu về tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng; phù hợp với thiết kế FEED; đáp ứng yêu cầu an toàn công trình và công trình lân cận.

b) Thiết kế bản vẽ thi công đã được thẩm tra kèm theo Báo cáo kết quả thẩm tra được gửi đến chủ đầu tư để có ý kiến chấp thuận về sự phù hợp với thiết kế FEED và theo dõi, quản lý.

5. Trong quá trình thi công xây dựng có yêu cầu phải điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công do nhà thầu EPC phê duyệt để bảo đảm chất lượng công trình và hiệu quả của dự án thì nhà thầu EPC phải phê duyệt điều chỉnh trước khi thực hiện khi: điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công có thay đổi về địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu của kết cấu chịu lực, biện pháp tổ chức thi công ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công trình.

# Mục 5 Quản lý chi phí

# Điều 22. Tổng mức đầu tư

1. Tổng mức đầu tư ước tính của Báo cáo giữa kỳ nêu tại Điều 12 Nghị định này gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.

a) Tổng mức đầu tư ước tính được xác định trên cơ sở quy mô, công suất hoặc năng lực phục vụ theo thiết kế FEED cơ bản và suất vốn đầu tư hoặc suất chi phí xây dựng, suất chi phí thiết bị từ dữ liệu chi phí của dự án đường sắt tương tự về tính chất dự án; loại, cấp, quy mô công trình thuộc dự án; công nghệ áp dụng; có phân tích, đánh giá để điều chỉnh qui đổi về thời điểm, địa điểm xây dựng và bổ sung những chi phí cần thiết khác của dự án.

b) Đối với trường hợp sử dụng suất chi phí xây dựng, suất chi phí thiết bị để tính toán, xác định chi phí xây dựng, chi phí thiết bị trong tổng mức đầu tư ước tính, thì tổng giá trị các chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác được ước tính không quá 15% tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị của dự án.

c) Chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư ước tính được tính toán theo quy định, có bao gồm dự phòng cho phần chi phí nước ngoài và dự phòng rủi ro.

2. Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế FEED và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung các khoản mục chi phí theo quy định của Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, trong đó một số chi phí được quy định cụ thể như sau:

a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại các mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ dự án theo cơ chế đặc thù được Quốc hội cho phép thuộc chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

b) Chi phí bản quyền công nghệ (nếu có) thuộc chi phí thiết bị;

c) Chi phí tư vấn pháp lý (nếu có), tư vấn quản lý dự án, tư vấn đánh giá an toàn hệ thống, tư vấn phục vụ hội đồng thẩm định, chi phí tư vấn có liên quan đến việc khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ dự án theo cơ chế đặc thù của Quốc hội, các chi phí tư vấn khác theo thông lệ quốc tế và điều kiện của dự án thuộc chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.

d) Chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ, quản lý vận hành sau khi bàn giao (nếu có); các chi phí khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ dự án theo cơ chế đặc thù được Quốc hội cho phép; các chi phí khác theo thông lệ quốc tế và điều kiện của dự án thuộc chi phí khác.

3. Căn cứ mức độ chi tiết của thiết kế FEED và cơ sở dữ liệu chi phí, định mức, giá xây dựng, tổng mức đầu tư được xác định theo các phương pháp sau:

a) Phương pháp xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình và xác định từ dữ liệu về chi phí của các công trình tương tự;

b) Phương pháp xác định khối lượng xây dựng tính theo thiết kế, kế hoạch thực hiện dự án, tổ chức biện pháp thi công định hướng, các yêu cầu cần thiết khác của dự án và hệ thống dữ liệu chi phí, định mức, giá xây dựng.

Phương pháp này chỉ được áp dụng đối với dự án, công trình có thiết kế FEED đủ chi tiết để xác định khối lượng các công tác, nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình và định mức, giá xây dựng tương ứng.

c) Phương pháp kết hợp các phương pháp nêu tại điểm a, b khoản này.

4. Xác định chi phí xây dựng, chi phí thiết bị

a) Quy mô, công suất, năng lực phục vụ của công trình, hạng mục công trình, dây chuyền thiết bị; khối lượng công tác xây dựng, nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận công trình; khối lượng, số lượng thiết bị được xác định trên cơ sở thiết kế FEED và các tài liệu của báo cáo nghiên cứu khả thi.

b) Được áp dụng hệ thống định mức, giá xây dựng, dữ liệu chi phí do các tổ chức quốc tế công bố hoặc của các công trình thuộc dự án đường sắt tương tự đã và đang triển khai trên thế giới để xác định chi phí xây dựng, chi phí thiết bị trong tổng mức đầu tư đối với trường hợp dữ liệu chi phí nêu tại điểm c khoản này không có hoặc có nhưng chưa phù hợp với điều kiện của dự án. Khi áp dụng cần tính toán, quy đổi cho phù hợp với nội dung, phạm vi, tính chất chi phí, thời điểm tính toán, địa điểm xây dựng và điều kiện cụ thể của dự án.

c) Suất vốn đầu tư, suất chi phí, giá xây dựng được xác định trên cơ sở dữ liệu chi phí, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố hoặc dữ liệu chi phí công trình, dự án tương tự đã và đang triển khai tại Việt Nam.

5. Xác định chi phí quản lý dự án, tư vấn, chi phí khác, chi phí dự phòng

a) Đối với các chi phí đặc thù, đặc biệt, chi phí chưa có quy định về định mức tỷ lệ hoặc đã có nhưng chưa phù hợp, tham khảo dữ liệu chi phí của các công trình, dự án tương tự trong nước và quốc tế đã, đang thực hiện hoặc lập dự toán để xác định các chi phí này, đảm bảo phù hợp với thông lệ quốc tế làm cơ sở phê duyệt dự án (Định mức chi phí Ban quản lý dự án tại Phụ lục kèm theo).

b) Chi phí thuê tư vấn nước ngoài được xác định bằng dự toán; trên cơ sở nội dung, khối lượng, tiến độ của công việc tư vấn cần thực hiện; phù hợp với loại công việc tư vấn, số lượng chuyên gia, trình độ chuyên gia tư vấn, thời gian làm việc của chuyên gia, mức tiền lương của chuyên gia của quốc gia và khu vực dự kiến thuê và các chi phí cần thiết khác để hoàn thành công việc tư vấn.

c) Chi phí dự phòng của tổng mức đầu tư được xác định cho cả dự phòng rủi ro (nếu có) (như: thưởng, phạt hợp đồng, đền bù thiệt hại, tranh chấp hợp đồng).

d) Chi phí dự phòng trượt giá được xác định cho phần chi phí trong nước và phần chi phí nước ngoài. Trong đó, dự phòng trượt giá phần chi phí nước ngoài được tính toán phù hợp với mức độ biến động giá tương ứng theo thông lệ quốc tế (bao gồm cả mức biến động tỷ giá).

6. Đối với các khoản mục chi phí chưa được quy định trong pháp luật Việt Nam hoặc đã có quy định trong pháp luật Việt Nam nhưng chưa phù hợp với tính chất, điều kiện triển khai dự án, được tính toán, xác định trong tổng mức đầu tư các khoản mục chi phí như các dự án đường sắt có tính chất, điều kiện triển khai tương tự trên thế giới.

7. Việc lựa chọn suất vốn đầu tư, suất chi phí, định mức, giá xây dựng, dữ liệu chi phí để xác định tổng mức đầu tư phải được phân tích, đánh giá, thuyết minh rõ trong BCNCKT.

8. Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư gồm:

a) Sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng; các căn cứ pháp lý để xác định tổng mức đầu tư xây dựng;

b) Kiểm tra kết quả thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng của tổ chức tư vấn; Việc tiếp thu, giải trình, hoàn thiện tổng mức đầu tư xây dựng của các cơ quan có liên quan (nếu có);

c) Sự phù hợp của tổng mức đầu tư xây dựng với sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng đã được phê duyệt; phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng;

d) Sự phù hợp của nội dung các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng với quy định và các nội dung, yêu cầu của dự án;

đ) Xem xét, đánh giá sự phù hợp, đầy đủ của việc xác định khối lượng hoặc quy mô, công suất, năng lực phục vụ, chủng loại và số lượng thiết bị theo dây chuyên công nghệ được lựa chọn để tính toán trong tổng mức đầu tư xây dựng so với thiết kế của dự án;

e) Xem xét, đánh giá sự tuân thủ, phù hợp các quy định của pháp luật về áp dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, các công cụ cần thiết khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố và việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của các dự án, công trình tương tự và các công cụ cần thiết khác để xác định tổng mức đầu tư xây dựng.

g) Kiểm tra kết quả xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng trong BCNCKT đảm bảo tính đúng, tính đủ theo quy định, phù hợp với yêu cầu thiết kế, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường và kế hoạch thực hiện dự án;

9. Tổng mức đầu tư được điều chỉnh khi dự án được điều chỉnh qui định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định này và trong các trường hợp được Quốc hội cho phép.

# Điều 23. Dự toán gói thầu EPC xác định theo thiết kế FEED

1. Dự toán gói thầu thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình (EPC) được xác định trên cơ sở thiết kế FEED, các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư và các nội dung khác trong báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt, phù hợp với nội dung, phạm vi của gói thầu.

2. Dự toán gói thầu tại khoản 1 Điều này được điều chỉnh trong các trường hợp thay đổi nội dung, phạm vi gói thầu và các trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 135 Luật Xây dựng.

3. Chủ đầu tư tổ chức thẩm tra, thẩm định để phê duyệt điều chỉnh dự toán gói thầu quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Nội dung thẩm định dự toán gói thầu EPC quy định tại khoản 1 Điều này gồm:

a) Sự đầy đủ, phù hợp của phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện của gói thầu;

b) Sự phù hợp của các thành phần, khoản mục chi phí với phạm vi, nội dung công việc cần thực hiện của gói thầu, trên cơ sở các khoản mục chi phí tương ứng trong tổng mức đầu tư và các nội dung khác trong báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt.

c) Cập nhật khối lượng, đơn giá, giá các yếu tố chi phí phù hợp với giá thị trường khu vực xây dựng công trình, các chế độ chính sách của nhà nước có liên quan tại thời điểm xác định dự toán gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu cụ thể của gói thầu đối với các thành phần, khoản mục chi phí đã được xác định tại điểm b khoản này.

5. Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, quyết định việc bổ sung các chi phí đặc thù, đặc biệt khác trong dự toán gói thầu xây dựng đảm bảo phù hợp với thực tiễn triển khai và thông lệ quốc tế.

# Chương III CÁC QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐỐI VỚI DỰ ÁN TUYẾN ĐƯỜNG SẮT LÀO CAI – HÀ NỘI – HẢI PHÒNG

# Mục 1 Lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng

# Điều 24. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thẩm tra, thẩm định quyết định đầu tư xây dựng

1. Tư vấn lập dự án thực hiện lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng với các nội dung:

a) Hồ sơ thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 54 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14;

b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường;

c) Hồ sơ đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo pháp luật về lâm nghiệp.

2. Việc thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.

3. Trình tự thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.

4. Nội dung thẩm định thực hiện theo quy định về Chính phủ về dự án quan trọng quốc gia; riêng nội dung thẩm định tổng mức đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định này.

5. Nội dung quyết định phê duyệt dự án theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.

# Điều 25. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

1. Thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở được lập theo đồng thời với việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án.

2. Tư vấn lập dự án có trách nhiệm phối hợp, cung cấp kịp thời thông tin các hạng mục công trình thuộc dự án cho Tư vấn thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở để phục vụ việc triển khai đồng thời.

3. Trường hợp thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo thiết kế FEED, nội dung thiết kế FEED thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này.

# Điều 26. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

1. Việc thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định của Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.

2. Trường hợp thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo thiết kế FEED, nội dung thẩm định thiết kế FEED của cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định này.

# Mục 2 Quản lý chi phí

# Điều 27. Tổng mức đầu tư xây dựng

1. Nội dung các khoản mục chi phí tổng mức đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này.

2. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và quy định tại khoản 4, 5, 6, 7 Điều 22 Nghị định này.

3. Việc điều chỉnh tổng mức đầu tư của dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.

# Điều 28. Dự toán gói thầu xây dựng

1. Việc xác định, thẩm định, phê duyệt dự toán gói thầu xây dựng (gồm cả gói thầu EPC xác định trên cơ sở thiết kế FEED (nếu có)) thực hiện theo quy định tại mục 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP.

2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, quyết định việc bổ sung các chi phí đặc thù, đặc biệt khác trong dự toán gói thầu xây dựng, đảm bảo phù hợp với thực tiễn triển khai dự án, gói thầu và thông lệ quốc tế.

# Mục 3 Lựa chọn nhà thầu

# Điều 29. Lựa chọn nhà thầu tham gia dự án

1. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát xây dựng, lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế FEED, nhà thầu tư vấn thẩm tra được phê duyệt đồng thời với quá trình lập dự án. Việc lựa chọn nhà thầu thực hiện theo hình thức chỉ định thầu.

2. Cơ quan chuẩn bị dự án được tạm phê duyệt đề cương, dự toán các gói thầu liên quan (tư vấn, xây lắp,…) để làm cơ sở chỉ định thầu. Trong quá trình triển khai, giá trị thanh quyết toán sẽ được các cơ quan có thẩm quyền rà soát, điều chỉnh (nếu có) theo thực tế thực hiện, đảm bảo tuân thủ quy định.

3. Việc chỉ định thầu đơn vị tư vấn khảo sát xây dựng, tư vấn lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế FEED, tư vấn thẩm tra được thực hiện đồng thời trong quá trình lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.

# Chương IV CÁC QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

# Mục 1 Khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế FEED

# Điều 30. Khảo sát xây dựng

1. Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

2. Nội dung, yêu cầu kết quả khảo sát xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định này và cần bao gồm đánh giá tác động của tuyến đến công trình ngầm, hệ thống giao thông đô thị, ảnh hưởng của việc giải phóng mặt bằng nơi tuyến đường sắt dự kiến đi qua và đề xuất giải pháp hạn chế ảnh hưởng khi thi công.

3. Dữ liệu khảo sát phải được tích hợp vào mô hình thông tin công trình (BIM) của dự án, đảm bảo tính chính xác, đầy đủ phục vụ thiết kế, thi công, vận hành dự án.

4. Việc phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định này

# Mục 2 Lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng

# Điều 31. Nhiệm vụ và yêu cầu thiết kế FEED

1. Nhiệm vụ thiết kế FEED thực hiện theo quy định tại Điều Nghị định này.

2. Đối với các dự án tuyến đường sắt đã triển khai được chuyển tiếp thực hiện theo Nghị định này, nhiệm vụ thiết kế cần làm rõ phạm vi thực hiện, việc sử dụng thiết kế đã được phê duyệt làm cơ sở thực hiện thiết kế FEED điều chỉnh.

3. Yêu cầu thiết kế FEED thực hiện theo quy định tại Điều Nghị định này.

# Điều 32. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án đường sắt đô thị, dự án đường sắt đô thị theo mô hình TOD được lập ngay Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng mà không phải thực hiện các thủ tục liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị quyết số 188/2025/QH15.

2. Căn cứ nhiệm vụ thiết kế được chấp thuận, Tư vấn lập dự án thực hiện lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án gồm thiết kế FEED và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.

3. Thiết kế FEED của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được lập theo 02 giai đoạn: thiết kế FEED cơ bản và thiết kế FEED tổng thể.

4. Báo cáo giữa kỳ của Báo cáo nghiên cứu khả thi xây dựng (sau đây gọi là Báo cáo giữa kỳ) được thực hiện khi hoàn thành thiết kế FEED cơ bản để phân tích, đánh giá các yếu tố đầu vào của dự án, đưa ra các phương án thiết kế nhằm lựa chọn phương án tối ưu trước khi đưa ra các giải pháp kỹ thuật tại thiết kế FEED tổng thể.

5. Báo cáo giữa kỳ được cơ quan chuẩn bị đầu tư trình cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì thẩm định, trình người quyết định đầu tư chấp thuận.

6. Trên cơ sở phương án tối ưu được chấp thuận, Tư vấn lập dự án triển khai thiết kế FEED tổng thể, hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng để tổ chức thẩm định, quyết định đầu tư dự án.

# Điều 33. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Việc thẩm định của người quyết định đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng theo thẩm quyền quy định đối với dự án nhóm A.

2. Nội dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 175/2020/NĐ-CP, trong đó nội dung thẩm định thẩm định thiết kế FEED sử dụng thay thế cho thiết kế cơ sở gồm:

a) Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng theo quy định của Điều 45, 46 Nghị định này;

b) Việc đáp ứng các nội dung của hồ sơ thiết kế FEED với nhiệm vụ thiết kế.

c) Sự phù hợp của thiết kế FEED với các quy hoạch có liên quan.

d) Khả năng kết nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật khu vực.

đ) Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn đáp ứng yêu cầu về an toàn công trình;

e) Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

g) Đánh giá các yếu tố đảm bảo an toàn về phòng, chống cháy nổ.

h) Đánh giá các nội dung về thiết kế công nghệ, chuyển giao công nghệ.

3. Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Nghị định này.

4. Việc thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, thiết kế phòng cháy, chữa cháy thực hiện theo pháp luật về môi trường, pháp luật về phòng cháy chữa cháy.

5. Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thực hiện thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 57 Luật Xây dựng, tổng hợp Kết quả thẩm định, ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan, trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án.

# Điều 34. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng

Việc quyết định đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư được thể hiện tại Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Tên dự án;

b) Địa điểm xây dựng; hướng tuyến công trình (với công trình xây dựng theo tuyến);

c) Người quyết định đầu tư; chủ đầu tư;

d) Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế FEED; tổ chức tư vấn thẩm tra;

đ) Loại, nhóm dự án; danh mục; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính;

e) Mục tiêu dự án;

g) Diện tích đất sử dụng;

h) Quy mô đầu tư xây dựng: quy mô công suất, khả năng phục vụ; một số chỉ tiêu, thông số chính;

i) Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn (danh mục tiêu chuẩn chủ yếu có thể được chấp thuận theo văn bản riêng);

k) Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;

l) Việc phân chia dự án thành phần;

m) Kế hoạch thực hiện, tiến độ thực hiện từng giai đoạn, hạng mục chính của dự án, phân kỳ đầu tư (nếu có), thời hạn của dự án, (nếu có);

n) Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án;

o) Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;

p) Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên; phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

q) Các cơ chế phối hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án.

# Điều 35. Điều chỉnh thiết kế FEED

1. Thiết kế FEED được điều chỉnh mà không yêu cầu phải điều chỉnh dự án trong các trường hợp sau:

a) Điều chỉnh cục bộ vị trí tuyến và vị trí công trình trên tuyến;

b) Thay đổi về thông số kỹ thuật của thiết bị nhưng không làm thay đổi tổng thể về công nghệ, thông số kỹ thuật chủ yếu của công nghệ, thiết bị, tuyến và vị trí các điểm khống chế, vị trí công trình chính trên tuyến đã được lựa chọn;

c) Thay đổi giải pháp kiến trúc về phân khu các chức năng sử dụng bên trong công trình; giải pháp kết cấu của công trình không làm ảnh hưởng đến phương án kiến trúc, công năng công trình;

d) Các nội dung điều chỉnh quy định tại điểm a, b, c khoản này không làm thay đổi về tổng mức đầu tư dự án.

2. Việc thẩm định, phê duyệt thiết kế FEED điều chỉnh được thực hiện như sau:

a) Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt đối với trường hợp điều chỉnh theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này;

b) Cơ quan chuẩn bị đầu tư tổ chức thẩm định và phê duyệt đối với trường hợp điều chỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

3. Trong quá trình thẩm định thiết kế FEED điều chỉnh, cơ quan thẩm định được gửi lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan có liên quan đến nội dung thẩm định. Ý kiến phối hợp thẩm định được gửi đến cơ quan thẩm định trước 10 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ thiết kế FEED điều chỉnh.

# Điều 36. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED

1. Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế FEED là bước thiết kế bản vẽ thi công của thiết kế hai bước theo quy định của khoản 5 Điều 4 Nghị định này.

2. Thiết kế bản vẽ thi công phải phù hợp với nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế FEED.

3. Thiết kế bản vẽ thi công được lập cho từng phần công trình, gói thầu hoặc toàn bộ công trình, gói thầu.

2. Chủ đầu tư quyết định việc kiểm soát thiết kế bản vẽ thi công theo quy định của hợp đồng với nhà thầu EPC và quy định pháp luật có liên quan, cụ thể:

a) Chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công đối với gói thầu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

b) Đối với gói thầu được thực hiện theo hình thức hợp đồng EPC, nhà thầu EPC tổ chức lập, phê duyệt theo quy định khoản 4 Điều này.

4. Thiết kế bản vẽ thi công do nhà thầu EPC phê duyệt sau khi:

a) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được đơn vị Tư vấn thẩm tra do nhà thầu EPC lựa chọn theo quy định pháp luật kết luận đáp ứng yêu cầu về tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng; phù hợp với thiết kế FEED; đáp ứng yêu cầu an toàn công trình và công trình lân cận.

b) Thiết kế bản vẽ thi công đã được thẩm tra kèm theo Báo cáo kết quả thẩm tra được gửi đến chủ đầu tư để có ý kiến chấp thuận về sự phù hợp với thiết kế FEED và theo dõi, quản lý.

5. Trong quá trình thi công xây dựng có yêu cầu phải điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công do nhà thầu EPC phê duyệt để bảo đảm chất lượng công trình và hiệu quả của dự án thì nhà thầu EPC phải phê duyệt điều chỉnh trước khi thực hiện khi: điều chỉnh thiết kế bản vẽ thi công có thay đổi về địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu của kết cấu chịu lực, biện pháp tổ chức thi công ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công trình.

# Mục 3 Quản lý chi phí

# Điều 37. Tổng mức đầu tư ước tính, tổng mức đầu tư

a) Tổng mức đầu tư ước tính của dự án được thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.

b) Tổng mức đầu tư của dự án được xác định theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.

# Điều 38. Chi phí vận hành và bảo trì công trình

1. Trường hợp hệ thống định mức, đơn giá xây dựng do cấp có thẩm quyền ban hành không có hoặc có nhưng chưa phù hợp với các dự án, trong vòng 01 năm kể từ khi vận hành, được áp dụng hệ thống định mức, đơn giá vận hành và bảo trì do các tổ chức quốc tế công bố hoặc của dự án đường sắt đô thị tương tự trên thế giới và được quy đổi phù hợp với nội dung, phạm vi, tính chất chi phí, thời điểm tính toán, địa điểm xây dựng và điều kiện cụ thể của dự án.

2. Được áp dụng các khoản mục chi phí như các dự án đường sắt đô thị có tính chất, điều kiện triển khai tương tự trên thế giới khi pháp luật Việt Nam chưa quy định hoặc đã có quy định nhưng chưa phù hợp với dự án để xác định chi phí vận hành và bảo trì trong thời gian 01 năm.

# Điều 39. Dự toán gói thầu EPC xác định theo thiết kế FEED

a) Dự toán gói thầu EPC xác định theo thiết kế FEED được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 23 Nghị định này.

b) UBND Thành phố xem xét, quyết định việc bổ sung các chi phí đặc thù, đặc biệt khác đảm bảo phù hợp với thực tiễn triển khai và thông lệ quốc tế.

# Chương V QUY HOẠCH VÙNG PHỤ CẬN

# Điều 40. Quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt

1. Căn cứ vị trí, quy mô ga đường sắt trên địa bàn, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xác định phạm vi, ranh giới, tính chất vùng phụ cận ga đường sắt làm cơ sở tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt để triển khai dự án khai thác quỹ đất theo mô hình TOD, quản lý các dự án đầu tư xây dựng trong khu vực.

2. Nguyên tắc quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt:

a) Bảo đảm tính đồng bộ và kết nối giữa hệ thống đường sắt, giao thông công cộng và hạ tầng kỹ thuật đô thị;

b) Tối ưu hóa sử dụng đất nhằm khai thác hiệu quả không gian đô thị, thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội;

c) Đảm bảo khả năng đáp ứng và đồng bộ với hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật ngoài ranh giới vùng phụ cận nhà ga;

# Điều 41. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt

1. Trình tự lập, thẩm định nhiệm vụ, đồ án quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn về quy hoạch phân khu khu chức năng.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt.

3. Trong quá trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quyết định điều chỉnh chức năng sử dụng đất khác với quy hoạch chung đô thị và nông thôn, quy hoạch sử dụng đất đã phê duyệt trước đó; quyết định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch về mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất, yêu cầu về không gian khác với quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nhưng phải bảo đảm đáp ứng về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

3. Các khu vực có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng trong phạm vi vùng phụ cận ga đường sắt phải được xác định tại đồ án quy hoạch phân khu được phê duyệt theo tính chất, quy mô và yêu cầu quản lý.

4. Việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.

# Điều 42. Điều chỉnh, cập nhật quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt

1. Việc điều chỉnh quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt, quy hoạch chi tiết, quy hoạch tổng mặt bằng đã được phê duyệt thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.

2. Các nội dung phê duyệt hoặc điều chỉnh của quy hoạch vùng phụ cận ga đường sắt được cập nhật khi điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung đô thị và nông thôn theo quy định.

# Chương VI CÁC QUY ĐỊNH CHUNG CHO CÁC DỰ ÁN ĐƯỜNG SẮT

# Mục 1 Quản lý hợp đồng EPC

# Điều 43. Lựa chọn nhà thầu EPC theo thiết kế FEED

1. Việc lựa chọn nhà thầu EPC theo thiết kế FEED thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, xây dựng, quy định của pháp luật khác có liên quan và các quy định tại Nghị định này, đảm bảo phù hợp với điều kiện cụ thể của từng gói thầu.

2. Việc lựa chọn nhà thầu EPC theo thiết kế FEED được thực hiện theo hình thức lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt.

# Điều 44. Giá hợp đồng EPC, Điều chỉnh hợp đồng EPC

1. Hình thức giá hợp đồng EPC do người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu quyết định trên cơ sở phạm vi công việc, quy mô và tính chất, mức độ phức tạp của gói thầu, thời gian thực hiện gói thầu, điều kiện về cung ứng, phân chia rủi ro trong thực hiện và các điều kiện cụ thể khác của gói thầu.

2. Hợp đồng EPC theo hình thức trọn gói được xem xét để áp dụng đối với các gói thầu gắn liền với bản quyền công nghệ.

3. Việc điều chỉnh hợp đồng EPC theo hình thức trọn gói thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 143 Luật Xây dựng và các trường hợp sau:

a) Thay đổi, điều chỉnh thiết kế FEED được cấp có thẩm quyền cho phép làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng;

b) Thay đổi các yêu cầu của bên giao thầu về nội dung, phạm vi công việc, chất lượng sản phẩm của hợp đồng;

c) Thay đổi, điều chỉnh thời gian thực hiện hợp đồng.

# Mục 2. Quản lý năng lực hoạt động xây dựng

# Điều 45. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tham gia thực hiện dự án

1. Tổ chức tham gia khảo sát xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; thi công xây dựng công trình thuộc dự án theo quy định tại Nghị định này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với công trình/hạng mục công trình thực hiện theo quy định tại Nghị định số 175/2024/NĐ-CP. Lĩnh vực và phạm vi hoạt động của chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.

2. Tổ chức tham gia hoạt động quản lý chi phí đầu tư xây dựng cần đáp ứng điều kiện năng lực và phạm vi hoạt động theo quy định tại Điều 109 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.

3. Đối với nhà thầu nước ngoài tham gia khảo sát xây dựng; thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; giám sát thi công xây dựng; thi công xây dựng công trình thuộc dự án theo quy định tại nghị định này cần đáp ứng quy định tại Điều 113 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.

# Điều 46. Điều kiện năng lực của cá nhân tham gia thực hiện dự án

1. Cá nhân có chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình thuộc dự án theo quy định tại nghị định này phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp theo quy định tại Nghị định số 175/2024/NĐ-CP. Lĩnh vực và phạm vi hoạt động của chứng chỉ này được quy định tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.

2. Cá nhân làm chủ trì công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng đối với lĩnh vực định giá xây dựng. Phạm vi hoạt động của chứng chỉ này được quy định tại mục 5 Phụ lục VII kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP.

3. Đối với cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia giữ chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình thuộc dự án theo quy định tại nghị định này cần có giấy phép năng lực hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp (nội dung hành nghề liên quan đến lĩnh vực do mình đảm nhiệm), việc hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng tại Việt Nam thì văn bằng đào tạo, giấy phép năng lực hành nghề không phải hợp pháp hóa lãnh sự.

# Mục 3 Kiện toàn Ban Quản lý dự án chuyên ngành

# Điều 47. Kiện toàn mô hình tổ chức Ban Quản lý dự án chuyên ngành

1. Ban quản lý dự án chuyên ngành kiện toàn mô hình tổ chức để đảm bảo đủ năng lực thực hiện quản lý đầu tư xây dựng dự án.

2. Ban QLDA chuyên ngành thực hiện các dự án đường sắt nêu tại Điều 2 Nghị định này, gồm các bộ phận chủ yếu sau:

Tổng Giám đốc, Phó tổng giám đốc quản lý dự án và các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ, các phòng/Ban điều hành dự án trực thuộc để giúp Ban quản lý dự án chuyên ngành thực hiện chức năng làm chủ đầu tư và chức năng quản lý dự án.

3. Đối với các phòng/Ban điều hành thuộc Ban Quản lý dự án chuyên ngành được giao trực tiếp quản lý tổ chức thực hiện dự án đường sắt nêu tại Điều 2 Nghị định này, để tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, số lượng cấp phó được bố trí tối đa không quá 05 phó. Sau khi hoàn thành dự án, số lượng cấp phó của các đơn vị thực hiện theo quy định của pháp luật.

4. Cấp trưởng/cấp phó của đơn vị (Phòng/Ban điều hành) thuộc Ban QLDA chuyên ngành được giao trực tiếp quản lý dự án quy định tại Điều 2 Nghị định này được hưởng hệ số phụ cấp chức vụ cao hơn 0,1 so với hệ số phụ cấp của trưởng phòng, phó trưởng phòng thuộc Ban hiện nay.

# Điều 48. Về trích lập quỹ bổ sung thu nhập

1. Trong thời gian Chính phủ chưa ban hành chế độ tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban chấp hành Trung ương Khóa XII, Ban QLDA chuyên ngành được trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định.

2. Trường hợp Nhà nước sửa đổi quy định về chế độ tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW, các Ban QLDA chuyên ngành được tự chủ về chi trả tiền lương cho cán bộ, viên chức trên cơ sở nguồn kinh phí dự án được phê duyệt.

3. Ban QLDA chuyên ngành được ứng trước chi phí quản lý dự án để thực hiện công tác chuẩn bị dự án, thuê chuyên gia, đào tạo nguồn nhân lực đảm bảo đáp ứng điều kiện triển khai dự án.

# Mục 4 Quyền và trách nhiệm các bên tham gia chuẩn bị và thực hiện dự án

# Điều 49. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan chuẩn bị dự án

1. Cơ quan chuẩn bị dự án thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đầu tư công, quy định của pháp luật khác có liên quan và các quy định tại các khoản 2, 3 Điều này.

2. Cơ quan chuẩn bị dự án có các quyền sau:

a) Được yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan phối hợp, cung cấp thông tin, số liệu phục vụ công tác lập dự án;

b) Được giao Tư vấn chuẩn bị dự án thực hiện lập nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ thiết kế và một số nội dung thuộc thẩm quyền;

c) Được giao chi phí quản lý quản lý bước chuẩn bị dự án

d) Được ký hợp đồng lao động với chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài để thực hiện một số các công việc trong giai đoạn chuẩn bị dự án.

3. Cơ quan chuẩn bị dự án có nghĩa vụ:

a) Phê duyệt các hồ sơ khảo sát, thiết kế và các tài liệu khác phục vụ công tác chuẩn bị dự án theo quy định;

b) Kiểm tra, giám sát quá trình khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, bảo đảm thực hiện đúng quy định và tiến độ theo yêu cầu;

c) Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, nội dung của hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi khi trình thẩm định, phê duyệt dự án;

d) Bàn giao đầy đủ hồ sơ và phối hợp cung cấp các thông tin cần thiết với chủ đầu tư triển khai dự án trong trường hợp Cơ quan chuẩn bị dự án không là chủ đầu tư cho giai đoạn thực hiện dự án.

# Điều 50. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Nhà thầu tư vấn có các quyền sau:

a) Yêu cầu Cơ quan chuẩn bị dự án và các bên liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cho công tác lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;

b) Từ chối thực hiện yêu cầu ngoài phạm vi nhiệm vụ thiết kế và hợp đồng Tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;

c) Được thuê thầu phụ thực hiện một số công việc của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của Hợp đồng;

d) Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

2. Nhà thầu tư vấn có các nghĩa vụ sau:

a) Phối hợp với Tư vấn chuẩn bị dự án, nhà thầu khảo sát xây dựng để thực hiện song song, đồng thời công tác khảo sát và thiết kế xây dựng;

b) Chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ, tính chính xác, đầy đủ của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; chịu trách nhiệm về chất lượng công việc của nhà thầu phụ;

c) Giải trình, làm rõ các cơ sở tính toán, cơ sở lựa chọn giải pháp thiết kế, giải pháp công nghệ theo yêu cầu của Tư vấn thẩm tra và cơ quan thẩm định;

d) Thực hiện giám sát tác giả về thiết kế FEED theo quy định;

d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng tư vấn và quy định của pháp luật có liên quan.

# Điều 51. Quyền và nghĩa vụ của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng

1. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có các quyền sau:

a) Thực hiện quyền quản lý dự án theo ủy quyền của chủ đầu tư, được đề xuất phương án, giải pháp tổ chức quản lý dự án;

b) Được thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án tham gia quản lý dự án theo phạm vi xác định tại hợp đồng;

c) Được ký hợp đồng lao động với chuyên gia trong nước, chuyên gia nước ngoài, lao động kỹ thuật là công dân nước ngoài để thực hiện một số các công việc có tính chất đặc thù hoặc các vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được. Việc ký hợp đồng với người nước ngoài không phải thực hiện các thủ tục theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP ngày 18/9/2023 về việc sửa đổi Điều 4 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có các nghĩa vụ sau:

a) Tổ chức quản lý dự án bảo đảm yêu cầu về tiến độ, chất lượng, chi phí, an toàn và bảo vệ môi trường;

b) Xác định rõ nội dung các công việc yêu cầu thuê chuyên gia tham gia quản lý dự án;

c) Báo cáo công việc với chủ đầu tư trong quá trình quản lý dự án;

đ) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

# Điều 52. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng EPC

1. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng EPC thực hiện theo quy định của pháp luật về hợp đồng xây dựng, xây dựng, quy định của pháp luật khác có liên quan và các quy định tại khoản 2, 3, 4 điều này.

2. Đối với chủ đầu tư

a) Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và ký hợp đồng EPC, trong đó có các tiêu chí về ưu tiên sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà trong nước có thể sản xuất, cung cấp được; các yêu cầu về cam kết của nhà thầu đối với chuyển giao công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực (chỉ áp dụng đối với dự án theo Nghị quyết số 172/2024/QH15);

b) Được quyền tiếp cận, kiểm tra quá trình thiết kế, chế tạo, lắp đặt, thử nghiệm thiết bị;

c) Được phép thuê tư vấn để quản lý hợp đồng, từ khâu soạn thảo, đàm phán, ký kết, thực hiện đến thanh lý hợp đồng;

d) Giao tư vấn quản lý dự án, tư vấn quản lý hợp đồng thực hiện một số nội dung thuộc thẩm quyền.

2. Đối với nhà thầu EPC

a) Lập thiết kế bản vẽ thi công phù hợp với thiết kế FEED đã được người quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án; thẩm định/trình thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Nghị định này;

b) Được quyền đề nghị chủ đầu tư, đại diện chủ đầu tư giao xem xét chấp thuận các nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu kèm theo hợp đồng EPC;

c) Có trách nhiệm đào tạo, chuyển giao công nghệ liên quan đến dự án cho chủ đầu tư, đơn vị quản lý, vận hành.

# Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

# Điều 53. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Xây dựng

a) Chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các quy định của Nghị định này;

b) Chỉ đạo và kiểm tra cơ quan chuyên môn trực thuộc trong việc tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính quy định tại Nghị định này;

c) Chủ trì xây dựng kế hoạch, chương trình đào tạo tạo nguồn nhân lực cho cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị quản lý dự án, đơn vị vận hành, khai thác để quản lý, thực hiện dự án.

2. Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước để thẩm định dự án theo quy định tại Nghị định này.

3. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm chỉ đạo hoạt động truyền thông trước, trong đầu tư và sau khi vận hành dự án.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 172/2024/QH15 ngày 30/11/2024, Nghị quyết số 187/2025/QH15 ngày 19/02/2025 và Nghị quyết số 188/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.

b) Phối hợp, hỗ trợ chủ đầu tư, các nhà thầu trong quá trình tổ chức khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường phục vụ dự án, gồm: các thủ tục cấp mỏ, nâng công suất mỏ; công tác đền bù, giải phóng mặt bằng mỏ; các thủ tục liên quan đến tài nguyên, môi trường và các thủ tục khác thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

5. Bộ Xây dựng, UBND Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức xây dựng hệ thống dữ liệu chi phí, hệ thống định mức kinh tế- kỹ thuật phục vụ việc ban hành định mức xây dựng và định mức bảo dưỡng, vận hành, bảo trì các công trình thuộc dự án. Kinh phí tổ chức xây dựng hệ thống định mức được bố trí từ nguồn ngân sách hàng năm.

6. Chủ đầu tư, nhà thầu EPC và các nhà thầu có liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ việc xây dựng định mức quy định tại khoản 5 Điều này.

# Điều 54. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

2. Các quy định trước đây của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Đã ký

Phạm Minh Chính

Last Updated: 4/3/2025, 4:59:21 PM